– Thế nào là thuyết thông tông chẳng thông?
(vân hà thị thuyết thông tôn bất thông ?
- 云 何 是 說 通 宗 不 通。)
– Nói và làm trái nhau, tức là thuyết thông tông chẳng thông.
(ngôn hành tương vi, tức thị thuyết thông tôn bất thông ?
- 言 行 相 違。即 是 說 通 宗 不 通。)
– Thế nào là tông thông thuyết cũng thông?
(vân hà thị tôn thông thuyết diệc thông ?
- 云 何 是 宗 通 說 亦 通。)
– Nói và làm không sai biệt, tức là thuyết thông tông cũng thông.
(ngôn hành vô sai, tức thị thuyết thông tôn diệc thông.
- 言 行 無 差。即 是 說 通 宗 亦 通。 )
– Kinh nói: “pháp đến chẳng đến, chẳng đến đến” là thế nào?
(kinh vân đáo bất đáo, bất đáo đáo chi pháp, vân hà ?
- 經 云 到 不 到 .不 到 到 之 法。云 何 。)
– Nói đến mà làm chẳng đến, gọi là đến chẳng đến. Làm đến mà nói chẳng đến, gọi là chẳng đến đến. Làm nói đều đến, gọi là đến đến.
(thuyết đáo hành bất đáo, danh vi đáo bất đáo. Hành đáo thuyết bất đáo, danh vi bất đáo đáo. Hành thuyết câu đáo danh vi đáo đáo .
- 說 到 行 不 到 。名 為 到 不 到 。行 到 說 不 到 。名 為 不 到 到 。行 說 俱 到 。名 為 到 到 。 )